Orophea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Orophea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Miliuseae
Chi (genus)Orophea
Blume, 1825
Loài điển hình
Orophea hexandra
Các loài
60. Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Mezzettiopsis Ridl., 1912

Chi Tháp hình (danh pháp khoa học: Orophea) là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á, bao gồm: Ấn Độ (cả các quần đảo Andaman, Nicobar), Borneo, Campuchia, Indonesia (Java, Maluku, Sulawesi, Sumatra, Tiểu Sunda), Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, trung nam và đông nam Trung Quốc (cả Hải Nam), Việt Nam.[2]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Orophea. The Plant List. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Orophea trên Plants of the World Online.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Orophea tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Orophea tại Wikispecies